Tổng hợp những điều cần biết về vay thế chấp
Đăng ngày 06/06/2022 BỞI VIETSTAR

Vay thế chấp là hình thức vay cần tài sản đảm bảo. Người đi vay cần đảm bảo được quyền sở hữu của mình đối với tài sản đó trong quá trình đi vay. 

 

Vay thế chấp có một số đặc điểm nổi bật như sau: 

 

Người đi vay vẫn có quyền sở hữu tài sản: Ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng sẽ chỉ giữ lại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản. Người đi vay vẫn có thể sử dụng tài sản đó. 

 

Đa dạng tài sản đảm bảo: Những tài sản có giá trị và sẽ được ngân hàng thẩm định như sổ đỏ/sổ hồng, ô tô, máy móc, thiết bị… Chỉ cần sở hữu tài sản giá trị là khách hàng có thể đăng ký vay bất cứ lúc nào.

 

Thời gian vay: linh hoạt theo nhu cầu của người vay, có thể lên đến 25 năm. 

 

Hạn mức vay lên đến 70 - 100% tài sản đảm bảo: phù hợp với những khách hàng cần nguồn vốn lớn cho việc đầu tư. 

 

Từ đây, chúng ta dễ dàng nhận thấy sự khác biệt giữa vay tín chấp và vay thế chấp. Vay tín chấp chỉ phù hợp với những nhu cầu nhỏ như tiêu dùng cá nhân, vui chơi, giải trí… còn vay thế chấp sẽ thích hợp cho những khách hàng cần tiền để đầu tư. 

 

Khi vay thế chấp, khách hàng sẽ được hưởng nhiều lợi ích như:

  • Hạn mức vay lớn: Số tiền vay có thể lên đến hàng tỷ đồng (tùy thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo), đáp ứng nhiều nhu cầu tiêu dùng khác nhau như đầu tư, mua nhà, mua xe, kinh doanh, du học…

  • Giảm gánh nặng trả nợ: Lãi suất giảm dần, thời gian vay dài có thể lên đến 25 năm. Nhờ đó, khách hàng có nhiều thời gian để xoay sở, cân đối tài chính và trả nợ.

  • Hình thức thanh toán linh hoạt: Trả lãi hàng tháng, hàng quý, hàng năm; tiền gốc trả dần hoặc trả một lần.

  • Tài sản vẫn thuộc sở hữu của người đi vay: Tuy đã thế chấp tài sản nhưng người đi vay vẫn có quyền sở hữu, sử dụng tài sản. Ngân hàng chỉ giữ lại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của người đi vay để làm bằng chứng.

Có 3 loại lãi suất vay thế chấp phổ biến là lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp. Mỗi loại lãi suất có cách tính riêng. Cụ thể như sau:

 

💎Lãi suất cố định: là loại lãi suất vay thế chấp không đổi trong suốt thời hạn vay. Nghĩa là mỗi tháng người đi vay cần trả số tiền lãi như nhau.

 

Số tiền lãi mỗi tháng = Số tiền vay thế chấp x Lãi suất cố định (%/năm) : 12

 

VD: Nếu khách hàng vay thế chấp 40.000.000 VNĐ, lãi suất cố định 12%/năm, thời hạn vay 1 năm. Mỗi tháng số tiền lãi là 40.000.000 x 12%/12 = 400.000 VNĐ

 

💎Lãi suất thả nổi: là loại lãi suất thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng tùy vào từng thời kỳ. Thông thường, các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay theo định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần.

 

Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + biên độ lãi suất

Số tiền lãi mỗi tháng = Số tiền vay thế chấp x lãi suất thả nổi (%/tháng)

 

 Lãi suất cơ sở thường là lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ. Biên độ lãi suất cố định trong suốt thời gian vay vốn và được ghi rõ trong hợp đồng vay thế chấp. Đôi khi biên độ lãi suất thay đổi theo biến động thị trường.

 

VD: Khách hàng vay thế chấp 30.000.000 VNĐ, thời hạn 1 năm với lãi suất thả nổi, biên độ lãi suất là 0,2 %/tháng.

  • Từ tháng 1 đến tháng 3, lãi suất cơ sở là 0,8 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,8 + 0,2 = 1 %/tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 30.000.000 x 1% = 300.000VNĐ

  • Từ tháng 3 đến tháng 6, lãi suất cơ sở là 0,6 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,6 + 0,2 = 0,8 %/ tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 30.000.000 x 0,8% = 240.000VNĐ

  • Từ tháng 6 đến tháng 9 lãi suất cơ sở là 1 %/tháng nên lãi suất thả nổi là 1 + 0,2 = 1,2 %/ tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 30.000.000 x 1,2% = 360.000 VNĐ

💎Lãi suất hỗn hợp: là loại lãi suất vay thế chấp bao gồm cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi được áp dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Thông thường, các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cố định trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng hoặc 24 tháng tùy gói vay. Sau đó, lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng.

 

Công thức tính lãi suất hỗn hợp sẽ được tính theo công thức tính lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi tùy thuộc vào từng thời điểm áp dụng.

 

VD: Khách hàng vay thế chấp 30.000.000 VNĐ, thời hạn 1 năm với lãi suất hỗn hợp. Trong 6 tháng đầu, khoản vay sẽ áp dụng lãi suất cố định là 1%/tháng. Sau đó, áp dụng lãi suất thả nổi với biên độ lãi suất là 0,2 %/tháng.

 

  • Trong 6 tháng đầu, số tiền lãi mỗi tháng mà người đi vay phải trả được tính như lãi suất cố định ở mục 3.1 là 300.000 VNĐ/tháng.

  • Trong 6 tháng sau, số tiền lãi mỗi tháng mà người đi vay phải trả được tính như lãi suất thả nổi ở mục 3.2 là 300.000 VNĐ/tháng hoặc 240.000 VNĐ/tháng hoặc 360.000 VNĐ/tháng… tùy theo biến động của thị trường và quy định của ngân hàng.